Sống là cho đi

Tuesday 8 April 2014

TENSES -Cách học 13 thì đơn giản dễ nhớ

[Tổng hợp & chia sẻ] 

Cách học 13 thì đơn giản 

                           và dễ nhớ.

Mẹo giải đề thi Toeic



Công thức:
Đầu tiên cần nhớ tên của 13 thì, dạng động từ của 13 thì.
  • Mình ghi 3 thì cơ bản, từ đó suy ra các thì liên quan -> nhớ được tên 12 thì
  • Riêng  thì Tương Lai Gần được suy ra từ Tương Lai Đơn
Sau đó mình  ghi dạng động từ bên dưới  của thì để dễ quan sát.

Các dạng động từ
Tiếp diễn :  Be + Ving.
Hoàn Thành :  Have +V3
Tương lai : will +V1



Dấu hiệu :

  1. Hiện tại đơn :
    • 1 chân lý , 1 sự thật hiển nhiên
    • 1 thói quen, 1 hành động thường xảy ra ở hiện tại
    • Từ nhận biết :
      •  often, usually, frequently : thường
      • always , constantly  
      • somtimes, occasionally
      • seldom, rarely
      • every day/ week/month
    • The sun rises in the East. 
    • I get up every morning.
  2. Quá khứ đơn:
    • xảy ra trong quá khứ + kết thúc rồi + biết rõ thời gian.
    • last week,.., yesterday, ago (cách đây), today , this morning,
    • I went to Ha Long last summer.
  3. Tương lai đơn :
    • ý kiến, lời hứa, quyết định tức thì.
    • I will come back next week.
  4. Hiện tại tiếp diễn:
    • đang diễn ra tại thời điểm nói. thời điểm là đang lúc nói .
    • He is watching TV now.
  5. Quá khứ tiếp diễn:
    • đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ. thời điểm là giờ trong quá khứ.
    • he  was doing his homework at 7a.m last Sunday.
  6. Tương lai tiếp diễn:
    • sẽ đang diễn ra tại thời điểm trong tương lai. thời điểm là giờ trong tương lai.
    • I will be living in this house in May. (next year)
  7. Hiện tại hoàn thành :
    • vừa mới xảy ra : just, recently
    • I have just seen my sister in the park.
    • lặp đi lặp lại nhiều lần : several times, three times,...
    • I have seen "Lavar" three times.
    • bắt đầu trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp tục ở tương lai. for ten year, since 1990,...
    • I have studied English for 10 years.
    • không biết rõ thời gian : tôi đã đi Hạ Long rồi, I have gone to Ha Long.  Nếu biết rõ thời gian thì chia ở QKĐ.  i went to Ha Long last summer.
  8. Tương lai hoàn thành: 
    • Hoàn thành (xong) trước 1 thời gian trong tương lai, trước 1 hành động trong tương lai.
    • When you come back, I will have written this letter.
  9. Quá khứ hoàn thành :
    • Hoàn thành (xong) trước 1 thời gian trong quá khứ, trước 1 hành động trong quá khứ.
    • I had lived in Huế before 1975.
    • After the children had finished their homework , They went to bed
  10. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
    • Hiện tại  hoàn thành.
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong 1 khoảng thời gian ( for 10 years,..)
    • I have been studying  English for 10 years but i haven't spoken English well yet.
  11. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
    • Quá khứ hoàn thành
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong 1 khoảng thời gian ( for 10 years,..)
    • After the children had been finished their homework for three hours, They went to bed
  12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
    • Tương lai hoàn thành
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong 1 khoảng thời gian ( for 10 years,..)
    • When you come back, I will have been  writing  this letter for 3 hours.
  13. Tương lai gần :
    •  My father is retiring. ( cha tôi  chuẩn bị /sắp sửa  về hưu)


Nếu thấy nó có ích:

Hãy Like fanpage để theo dõi bài viết hữu ích khác.

Hãy chia sẻ cho những ai cùng quan tâm.
Cung giúp nhau

             

No comments: